[1] NACADA: Global community of academic advisors, (2017), NACADA model consulting core competencies learning, Get from https://www.nacada.ksu.edu/ Resourc e/Pillars/CoreCompetencies.aspx.
[2] Brian Gillispie, (2001), History of Academic Advising, A Chronology of Academic Advising in America.
[3] Virgiana N. Gordon, Wesley R. Habley, Thomas J. Grites and Asociates, (2008), Academic Advising- A Comprehensive Handbook, A publication of National Academic Advising Asociation
[4] Susan D. Bates, (2009), Counseling Skills for Academic Advisers, The Mentor, https://dus.psu.edu/mentor/old/ articles/091125sb.html.
[5] Philippe A, (2004), (3) Philippe A, Elle Cohen (2004), Education et croissance, La Documentation française.
[6] Trần Thị Minh Đức (Chủ biên), (2012), Cố vấn học tập trong các trường Đại học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[7] Nguyễn Văn Vân, (2010), Một số nội dung về công tác cố vấn học tập theo học chế tín chỉ, Hội nghị Bàn về mô hình hoạt động của cố vấn học tập - Đại học Luật.
[8] Nguyễn Văn Vinh, (2009), Trao đổi về công tác cố vấn học tập trong đào tạo theo tín chỉ, Nội san nghiên cứu số 52, Trường Đại học Tài chính Quảng Ngãi.
[9] AG. Côvaliôp, (1971), Tâm lí học cá nhân, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[10] Tremblay. D, (2002), The Competency - Based Approach: Hehping
[11] Michelle R. Ennis, (2008), Competency Models: A Review of the Literature and The Role of the Employment and Training Administration (ETA) U.S. Department.
[12] Phạm Minh Hạc và cộng sự, (1989), Tâm lí học (Tập 2), NXB Giáo dục, Hà Nội.
[13] Nguyễn Quang Uẩn, (2001), Tâm lí học đại cương, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[14] Đặng Thành Hưng, (2012), Năng lực và giáo dục theo tiếp cận năng lực, Tạp chí Quản lí Giáo dục, số 12, tr.18-26.