[1] Hoàng Phê (chủ biên), (2005), Từ điển Tiếng Việt, Hà Nội và Đà Nẵng, NXB Đà Nẵng, Trung tâm Từ điển học.
[2] Nguyễn Ngọc Quang, (1989), Lí luận dạy học đại cương, Hà Nội: Trường Cán bộ Quản lí Giáo dục Trung ương 1, tập II.
[3] Thái Duy Tuyên, (2007), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[4] Phan Trọng Ngọ, (2005), Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[5] Lewis, S.G. & Batts, K., (2005), How to Implement Differentiated Instruction, Journal of Staff Development, 26, 26-31. 4
[6] Johnson, A., (2001), How to Use Thinking Skills to Differentiate Curricula for Gifted and Highly Creative Students, Gifted Child Today, 24, 58-63. 13.
[7] Heacox, D., (2002), Differentiating Instruction in the Regular Classroom: How to Reach and Teach All Learners: Grades 3-12, Minneapolis, US: Free Spirit Publishing.
[8] Kingore, B., (2006), Tiered Instruction: Begining the Process. Teaching for High Potential, 5-6, 26, 26-31. 4
[9] Bloom, B.S. & Krathwohl, D.R., (1956), Taxonomy of Educational Objectives: The Classification of Educational Goals, by a committee of college and university examiners. Handbook I: Cognitive Domain, NY, NY, US: Longmans, Green.
[10] Anderson, L.W. & Krathwohl, D.R., et al (Eds.), (2001), A Taxonomy for Learning, Teaching, and Assessing: A Revision of Bloom’s Taxonomy of Educational Objectives. Boston, MA, US: Allyn & Bacon.
[11] Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2016), Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 09 năm 2016 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/ TT- BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
[12] Bùi Phương Nga - Lương Việt Thái, (2016), Sách giáo khoa môn Khoa học lớp 4, NXB Giáo dục, Hà Nội.