[1] Nguyễn Văn Giao - Nguyễn Hữu Quỳnh - Vũ Văn Tảo - Bùi Hiền, (2001), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội
[2] Airasian P. W, (2005), Classroom assessment: concepts and applications (5th edition), McGraw - Hill Higher Education, USA.
[3] Marzano R.J. - Pickering D. - McTighe J., (1993), Assessing student outcomes: Performance assessment using the dimensions of learning model, McRel Institude, Aurora, USA.
[4] McMillan J. H., (2000), Đánh giá trong lớp học – những nguyên tắc và thực tiễn để giảng dạy hiệu quả (Xuất bản lần thứ hai), Allyn & Bacon, USA
[5] Nitko A. J. & Brookhart S.M., (2007), Educational Assessment of Students, 5th Ed, Pearson Education, Inc, Upper Saddle River, New Jersey, Merrill Prentice Hall.
[6] Popham W. J., (1998), Classroom assessment: what teachers need to know (2nd edition), NXB Allyn & Bacon, USA
[7] Wolf A. (2001), Competence-based assessment, Competence in the learning society, Peter Lang Publishing, New York, pp. 453 – 466
[8] https://www.academia.edu/11639104/%C3%81P_D%E1%BB% A4NG_%C4%90%C3%81NH_GI%C3%81_THEO_RUBRIC_ TRONG_D%E1%BA%A0Y_H%E1%BB%8CC
[9] Nguyễn Thị Thanh Trà, (2015), Tổ chức cho sinh viên đại học sư phạm tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng kết quả học tập môn Giáo dục học theo tiếp cận năng lực, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 120, tr. 46 - 48.