[1] Blum Werner, (1993), Mathematical modelling in mathematics education and instruction in teaching and learning mathematics in context, Publisher: Ellis Horwood Ltd, ISBN - 13: 978 -0130310064.
[2] OECD/Pisa, (2009), The Pisa 2009 Assessment frameword mathematics, reading, science and problem solving knowledge and skills, OECD, Paris.
[3] Van den Heuvel - Panhuizen, (2000), Mathematics education in the Netherlands: A guided tour, Freudenthal Institute Cdrom for ICME9, Utrecht, Utrecht University.
[4] M. N. Skatkin, (1982), Giáo dục phổ thông, bản tiếng Nga, NXB Giáo dục Matxcơva.
[5] Phạm Văn Hoàn - Nguyễn Gia Cốc - Trần Thúc Trình, (1982), Giáo dục học môn Toán, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[6] . G.I. Rudavin - A. Nvxanbaep - G. Sliakhin, (1979), Một số quan điểm triết học trong Toán học, NXB Giáo dục.
[7] Trần Vui, (2017), Từ các lí thuyết học đến thực hành trong giáo dục Toán, NXB Đại học Huế.
[8] Phan Anh, (2011), Góp phần phát triển năng lực toán học hóa tình huống thực tiễn cho học sinh Trung học phổ thông qua dạy học các yếu tố về đại số và giải tích, Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Vinh.
[9] Vũ Văn Tuyên, (2016), Thiết kế bài toán hình học gắn với thực tiễn trong dạy học Hình học ở trường trung học phổ thông, Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
[10] Bùi Huy Ngọc, (2003), Tăng cường khai thác nội dung thực tế trong dạy học Số học và Đại số nhằm nâng cao năng lực vận dụng Toán học vào thực tiễn cho học sinh Trung học cơ sở, Luận án Tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Vinh.