XÁC LẬP KHUNG CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KĨ SƯ CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT Ở VIỆT NAM

XÁC LẬP KHUNG CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KĨ SƯ CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT Ở VIỆT NAM

Đỗ Thế Hưng dothehung1974@gmail.com Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Hưng Yên Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Tóm tắt: 
Nghiên cứu này xác lập Khung Chuẩn đầu ra cho Chương trình đào tạo Kĩ sư công nghệ kĩ thuật tại Việt Nam nhằm đáp ứng yêu cầu quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa và Cách mạng công nghiệp 4.0. Mặc dù nhiều chương trình đã được kiểm định theo tiêu chuẩn nước ngoài nhưng vẫn còn tồn tại khoảng cách giữa chuẩn đầu ra hiện tại và yêu cầu của các tổ chức kiểm định quốc tế. Nghiên cứu đã phân tích so sánh các khung chuẩn đầu ra từ ABET, Engineers Australia, JABEE, ASIIN và Sydney Accord cùng với khung pháp lí Việt Nam để đề xuất khung tích hợp gồm 10 chuẩn đầu ra cốt lõi với các chỉ số thực hiện cụ thể. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hỗ trợ các cơ sở giáo dục đại học xây dựng chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu quốc tế và phù hợp với bối cảnh Việt Nam, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc công nhận lẫn nhau về văn bằng giữa Việt Nam và các nước trên thế giới.
Từ khóa: 
Giáo dục công nghệ kĩ thuật
khung chuẩn đầu ra
tiêu chuẩn kiểm định quốc tế
giáo dục đại học Việt Nam
Sydney Accord.
Tham khảo: 

[1] ABET. (2025). Criteria for accrediting engineering technology programs, 2025–2026. https://www. abet.org/accreditation/accreditation-criteria/ criteria-for-accrediting-engineering-technologyprograms-2025-2026/

[2] ASIIN. (2021). Fachspezifisch ergänzende hinweise (FEH) der fachausschüsse 01 – Maschinenbau/ Verfahrenstechnik. https://www.asiin.de/files/content/ kriterien/ASIIN_FEH_01_Maschinenbau_ Verfahrenstechnik_ %202021-03- 16.pdf

[3] Biggs, J., & Tang, C. (2011). Teaching for quality learning at university (4th ed.). Open University Press

[4] Caspersen, J., Frølich, N., & Muller, J. (2017). Higher education learning outcomes–Ambiguity and change in higher education. European Journal of Education, 52(1), 8–19. https://doi.org/10.1111/ ejed.12208

[5] Crawley, E. F., Malmqvist, J., Östlund, S., Brodeur, D. R., & Edström, K. (2014). Rethinking engineering education: The CDIO approach (2nd ed.). Springer

[6] Davis, D. C., Beyerlein, S. W., & Davis, I. T. (2005). Development and use of an engineer profile. Proceedings of the 2005 American Society for Engineering Education Annual Conference & Exposition. American Society for Engineering Education. https://peer.asee.org/ development-and-use-of-an-engineer-profile.pdf

[7] Engineering Accreditation Council. (2024). Engineering programme accreditation standard 2024. Board of Engineers Malaysia. https://eac.org.my/v2/ wp-content/uploads/2024/08/Engineering

[8] Erlingsson, C., & Brysiewicz, P. (2017). A hands-on guide to doing content analysis. African Journal of Emergency Medicine, 7(3), 93–99. https://doi. org/10.1016/j.afjem.2017.08.001

[9] Harden, R. M. (2002). Developments in outcome-based education. Medical Teacher, 24(2), 117–120. https:// doi.org/10.1080/01421590220120669

[10] Hien, T. T. T., Thuy, D. T. T., & Phuong, V. M. (2023). Undergraduate training programs meeting the expected learning outcomes of the national quality framework: Status and challenges. International Journal of Learning, Teaching and Educational Research, 22(3), 510–523. https://doi.org/10.26803/ ijlter.22.3.30

[11] Hong, H. T., Van Hung, T., Vu, N. Q., & Thao, D. T. T. (2024). CDIO-based teaching at universities: A case study for students majoring in electrical and electronic engineering technology, Vietnam. Journal of Education and e-Learning Research, 11(1), 66–76. http://dx.doi.org/10.25073/2588-1159/ vnuer.4690

[12] International Engineering Alliance. (2021). Graduate attributes and professional competencies (Version 2021.1). http://www.ieagreements.org

[13] Japan Accreditation Board for Engineering Education (JABEE). (2019). JABEE criteria guide for accreditation of engineering education programs at bachelor level (2019 and later). Japan Accreditation Board for Engineering Education. https://jabee.org/doc/ Criteria_Guide_ENB_2019-.pdf

[14] Jones, E. (2018). The role of learning outcomes in enhancing the quality of higher education. Prepublication version. https://www.researchgate. net/publication/340310538

[15] Le, T. Q., Hoang, D. T. N., & Do, T. T. A. (2019). Learning outcomes for training program by CDIO approach applied to mechanical industry 4.0. J. Mech. Eng. Res. Dev, 42(1), 50–55. http://dx.doi.org/10.26480/ jmerd.01.2019.50.55

[16] Lê, H. A., & Phùng, T. H. G. (2024). Xây dựng hệ thống đo lường chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của trường đại học theo chuẩn AUN-QA. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, 30, 129–138. https://doi.org/10.59294/HIUJS.30.2024.651

[17] Lê, H. T., & Nguyễn, T. B. N. (2019). Xây dựng chuẩn đầu ra chương trình đào tạo: Kinh nghiệm từ Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 14(02), 76–81. http://lib.yhn. edu.vn/bitstream/YHN/5250/1/N492.pdf

[18] Nguyễn Hữu Diễm Hương, & Scott George Danielson. (2017). Xây dựng, rà soát và đánh giá mức độ đáp ứng CĐR theo tiêu chuẩn ABET và AUN-QA cấp chương trình đào tạo. Tạp chí Khoa học Quản lí Giáo dục, (02)(14), 10–17. https://tapchikhqlgd.edu.vn/ wp-content/uploads/2024/01/02-NGUYEN-HUUDIEM-HUONG-SCOTT-GEORGE-DANIELSON. pdf

[19] Nguyễn, L. H., Phan, Q. H. H., Lê, T. L. G., Nguyễn, Đ. Đ. Đ., Phạm, N. H., Trần, Đ. T., & Ngô, T. T. D. (2021). Xây dựng chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia Việt Nam hướng tới kiểm định AUNQA: Nghiên cứu trường hợp ngành Công nghệ ki thuật Môi trường. Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm, 21(3), 169–182

[20] Nhàn, D. (2024, Tháng 9, 17). Top 10 cơ sở giáo dục đại học có nhiều chương trình đào tạo kiểm định nước ngoài nhất. Giáo dục Việt Nam. https://giaoduc.net.vn/ top-10-co-so-giao-duc-dai-hoc-co-nhieu-ctdtkiem-dinh-nuoc-ngoai-nhat-post245109.gd

[21] Passow, H. J., & Passow, C. H. (2017). What competencies should undergraduate engineering programs emphasize? A systematic review. Journal of Engineering Education, 106(3), 475–526. https://doi.org/10.1002/jee.20171

[22] Tri, N. M., Hoang, P. D., & Dung, N. T. (2021). Impact of the industrial revolution 4.0 on higher education in Vietnam: Challenges and opportunities. Linguistics and Culture Review, 5(S3), 1–15. https://doi. org/10.37028/lingcure.v5nS3.1350

[23] Zaitseva, K., & Quadrado, J. C. (2019, June). Learning outcomes for engineering education programs. Paper presented at 2019 ASEE Annual Conference & Exposition, Tampa, Florida. https://doi. org/10.18260/1-2--33054

Bài viết cùng số