Đặc điểm xuất bản và các công bố tiêu biểu trong khoa học giáo dục từ Việt Nam giai đoạn 1991 - 2019

Đặc điểm xuất bản và các công bố tiêu biểu trong khoa học giáo dục từ Việt Nam giai đoạn 1991 - 2019

Phan Thị Thanh Thảo phanthaotdu@gmail.com Trường Đại học Thành Đô, Quốc lộ 32, Lai Xá, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tắt: 
Trong những năm gần đây, chủ đề về công bố khoa học ở các quốc gia đang phát triển về thu hút sự quan tâm của giới học giả trên toàn thế giới. Một mặt, vấn đề này giúp nhìn nhận lại sự bất bình đẳng trong sản xuất tri thức giữa các vùng trên thế giới. Mặt khác, chính các quốc gia đang phát triển đang tích cực thúc đẩy quá trình công bố khoa học như một cách thức để bắt kịp với những quốc gia phát triển. Thông qua việc phân tích số lượng và mẫu hình nghiên cứu của một cơ sở hay rộng hơn là ở quy mô quốc gia, chúng ta có thể xem xét tình hình phát triển về khoa học, bối cảnh phân bổ nguồn lực khoa học, các chính sách khoa học cũng như con đường hình thành các diễn ngôn học thuật ở khu vực đó. Nghiên cứu này tập trung mô tả các sản phẩm xuất bản khoa học và thống kê một số công bố tiêu biểu trong lĩnh vực khoa học giáo dục từ Việt Nam giai đoạn 1991 - 2019 dựa trên phân tích trắc lượng thư mục và cơ sở dữ liệu SCOPUS. Các phát hiện của nghiên cứu có thể được sử dụng như một điểm xuất phát cho các nghiên cứu chiều dọc trong tương lai.
Từ khóa: 
educational science
bibliometrics analysis
SCOPUS
research cooperation
international publication
Vietnam
Tham khảo: 

[1] K. Hyland, (2016), Academic Publishing: Issues and Challenges in the Construction of Knowledge-Oxford Applied Linguistics, UK ed. edi. Oxford: Oxford University Press.

[2] T. C. Le, (Feb. 1991), Higher Education Reform in Vietnam, Laos, and Cambodia, Comp. Educ. Rev., vol. 35, no. 1, pp. 170–176, doi: 10.1086/447001

[3] VOSviewer, VOSviewer, https://www.vosviewer.com

[4] University of Waterloo Working Group on Bibliometrics et al., (2016), White Paper: Measuring Research Outputs Through Bibliometrics, Ontario, doi: http:// dx.doi.org/10.13140/RG.2.1.3302.5680

[5] Đ. H. Lương, T. T. T. Phan, Đ. Đức Tài, and H. H. Phạm,(2021), Năng suất công bố của các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020: Dữ liệu từ Scopus, Tạp chí Giáo dục, vol. 498, no. 2, pp. 1–6, doi: https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/ article/view/88.

[6] P. Hallinger and V. T. Nguyen, (2020), Mapping the landscape and structure of research on education for sustainable development: A bibliometric review, Sustain., vol. 12, no. 5, pp. 1–16, doi: 10.3390/ su12051947

[7] J. S. Barrot, (Apr 2021), Research on education in Southeast Asia (1996–2019): a bibliometric review, Educ. Rev., pp. 1–21, doi: 10.1080/00131911.2021.1907313

[8] P. Hallinger and J. Kovačević, (Jun 2019), A Bibliometric Review of Research on Educational Administration: Science Mapping the Literature, 1960 to 2018, Rev. Educ. Res., vol. 89, no. 3, pp. 335–369, doi: 10.3102/0034654319830380.

[9] M.-T. Ho et al., (Dec 2020), An analytical view on STEM education and outcomes: Examples of the social gap and gender disparity in Vietnam, Child. Youth Serv. Rev., vol. 119, p. 105650, doi: 10.1016/j. childyouth.2020.105650.

[10] T. T. H. Nguyen, H. Pham, Q. Vuong, Q. Cao, V. Dinh, and D. D. Nguyen, (Apr 2021), The adoption of international publishing within Vietnamese academia from 1986 to 2020: A review, Learn. Publ., vol. 34, no. 2, pp. 175–186, doi: 10.1002/leap.1340

[11] H.-H. Pham et al., (Jun 2021), A bibliometric review of research on international student mobilities in Asia with Scopus dataset between 1984 and 2019, Scientometrics, vol. 126, no. 6, pp. 5201–5224, doi: 10.1007/s11192- 021-03965-4.

[12] C. Shen and J. Ho, (Mar 2020), Technology-enhanced learning in higher education: A bibliometric analysis with latent semantic approach, Comput. Human Behav., vol. 104, p. 106177, doi: 10.1016/j.chb.2019.106177.

[13] T. T. Tran, (Feb 2013), Is the learning approach of students from the Confucian heritage culture problematic?, Educ. Res. Policy Pract., vol. 12, no. 1, pp. 57–65, doi: 10.1007/s10671-012-9131-3.

Bài viết cùng số