[1] Nguyễn Giang Nam, (2014), Bản chất và đặc điểm năng lực tự học của sinh viên đại học, Tạp chí Giáo dục, số 332, tr.31-33.
[2] Dickinson, L, (1987), Self-instruction in Language Learning, Cambridge University Press.
[3] Bùi Ngọc Quang, (2016), Tác động của tự học đến kết quả học tập của sinh viên ngành Song ngữ Nga - Anh, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 19, số 2, tr.105-116
[4] Lường Thị Phượng - Nguyễn Đắc Dũng - Trương Thị Hạnh, (2021), Việc tự học của sinh viên Học viện Nông nghiệp Việt Nam hiện nay: Thực trạng và giải pháp, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, số đặc biệt, tr.119-124
[5] Nguyễn Văn Tròn - Nguyễn Lê Mẫn - Lê Nguyễn Phương Anh - Chung Quan Tiến, (2021), Thực trạng tự học và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học của sinh viên khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Cần Thơ, HNUE JOURNAL OF SCIENCE, Educational Sciences, Volume 66, Issue 3, tr.144-154.
[6] Bùi Hiền, (2001), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
[7] Aoki, N.[青木直子], 「学習者オートノミーと教師 の役割」『分野別専門日本語教育研究会─自律学 習 をどう支援するか─報告書』国際交流基金関西 国際センター.
[8] Umeda, Y. [梅田康子], (2005), 学習者の自律性を重 視した-日本語教育コースにおける教師の役割, 愛 知大学, 言語と文化No.12
[9] Dickinson, L, (1993), Aspects of autonomous learning. ELT Journal, 47(4).
[10] Onishi, H, (2008), 日本語教育における「自律性」 の転換, 言語文化教育研究
[11] Oxford, R. L, (1990), Language Learning Strategies, Newbury House.
[12] Hatano, K - Mizokami, S. [畑野快 溝上慎一], (2013), 大学生 の 主体的な授業態度 と学習時間に基づ く学生タイ プの 検討, 日 本教 育工 学会論文 誌 37 (1).
[13] Điều tra sinh viên toàn Nhật Bản, (2007), [全国大学生 調査], https://ump.p.u-tokyo.ac.jp/crump/resource/kiso2008 _01.pd
[14] Yoon, J.[尹智鉉] (2011),日本語学習者の第二言語習 得と 学習ストラテジー, 日本大学文理学部人文科 学研究所研究紀要 (81)