[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, (26/12/2018), Chương trình Giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT).
[2] James William, (1980), The Principles of Psychology, Published in NewYork
[3] Dương Thị Nga, (2012), Phát triển năng lực thích ứng nghề cho sinh viên cao đẳng sư phạm, Luận án Tiến sĩ.
[4] Nick Brooks, W.Neil Adger, (2003), Assessing and Enhancing Adaptive Capacity.
[5] Nguyễn Văn Hộ, (2000), Thích ứng sư phạm, NXB Giáo dục, Hà Nội
[6] Erin Bohensky, Samantha Stone-Jovicich, Silva Larson, Nadine Marshall, Năng lực thích ứng trên lí thuyết và thực tế: ý nghĩa đối với quản trị ở khu vực Rạn san hô Great Barier.
[7] Đặng Xuân Hải - Đỗ Thị Thu Hằng, (2017), Giải pháp nâng cao năng lực thích ứng với thay đổi của cán bộ quản lí trường đại học trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Nghiên cứu Giáo dục, tập 33, số 2, tr.33-4.
[8] Lê Thị Bích Ngọc, (2023), Nghiên cứu đề xuất cấu trúc năng lực thích ứng nghề của sinh viên ngành Giáo dục mầm non, Tạp chí Giáo dục, 23(03), tr.54-59.
[9] Vũ Phương Liên - Trần Lan Anh, (01/2018), Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực thích ứng nghề nghiệp của giáo viên mầm non, Tạp chí Giáo dục, số 422, kì 2, tr.15-22
[10] Geoffrey Petty, (2002), Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thornes.
[11] Kolb, D, (1984), Experiential learning: Experience as the source of learning and development, Englewood Cliffs, N.J: Prentice-Hall.
[12] R. J. Collie, A. J. Martin, (2016a), Adaptability: An Important Capacity for Effective Teachers, Educational Practice and Theory, Vol.38, No.1, pp.27-39, https://doi. org/10.7459/ept/38.1.03.
[13] Nguyễn Thị Bảy - Nguyễn Thị Linh, (10/2019), Một số biện pháp phát triển năng lực thích ứng nghề nghiệp cho sinh viên ngành Giáo dục mầm non Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, tr.95-98.
[14] Nguyen Phuong Huyen - Duong Thi Hoang Yen, (2022), Teachers’ Adaptability to General Curiculum Reform, VNU Journal of Science: Education Research, Vol. 38, No. 3, p.85-95.
[15] Hà Thị Lan Hương, Tổ chức dạy học Hóa học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh trung học cơ sở, Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục.
[16] Dewey, J., 1938, 1998 by Kappa Delta Pi, (2011), Kinh nghiệm và giáo dục: The 60th Anniversary Edition (bản dịch của Phạm Anh Tuấn), NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.
[17] Chickering, A, (1977), Experience and Learning, New York: Change Magazine Press, p. 63.
[18] Chapman, S., McPhee, P., & Proudman, B, (1995), What is Experiential Education?, In Warren, K. (Ed.), The Theory of Experiential Education, pp.235-248, Dubuque: Kendall/Hunt Publishing Company
[19] Jennifer M. Zosh, Emily J. Hopkins, Hanne Jensen, Claire Liu, Dave Neale, S. Lynneth Solis and David Whitebread, (2017), Learning through play: a review of the evidence.
[20] Robert J. Didham, Paul Ofei-Manu, (2020), Adaptive capacity as an educational goal to advance policy for integrating, International Journal of Disaster Risk Reduction 47 101631 DRR into quality education for sustainable development.
[21] Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2015), Tài liệu tập huấn Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường tiểu học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[22] E. Bardone, M. Bauters, (2017), A phronetic approach to educational design-based research: issues and aspirations, Educ. Des. Res. 1.
[23] Dương Văn Cường - Thái Thế Hùng, (2020), Vận dụng mô hình dạy học trải nghiệm để dạy học thiết kế kĩ thuật trong đào tạo nghề cắt gọt kim loại trình độ Cao đẳng, Tạp chí Giáo dục, tr.197-201.
[24] Đỗ Thị Phương Thảo - Vũ Diệu Hương - Vũ Thị Lê, (6/2016), Phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm, sáng tạo trong dạy học Toán cho học sinh tiểu học, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, kì 3.
[25] Phạm Thị Thu Thảo, (2022), Thực trạng đánh giá mức độ phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống cho học sinh trong tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề ở tiểu học, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, tập 18, số 04.
[26] Phạm Quang Tiệp, (2017), Dạy học Khoa học cho học sinh tiểu học theo hướng trải nghiệm, Tạp chí Giáo dục, tr.201-205