[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể (tháng 7 năm 2017).
[2] Tomas Højgaard. Competencies, Skills and Assessment, The Danish School of Education, Aarhus University, Denmark.
[3] Niss, M. Mathematical Competencies and the Learning of Mathematics: The Danish KOM Project, Journal 3rd Mediterranean conference on mathematical education (pages 115-124).
[4] Trần Kiều, (2014), Về mục tiêu môn Toán trong trường phổ thông Việt Nam, Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 102, tháng 3 năm 2014.
[5] Trần Luận, (2011), Về cấu trúc năng lực Toán học của hoc sinh, Kỉ yếu Hội thảo quốc gia về Giáo dục Toán học, NXB Giáo dục Việt Nam, tháng 8 năm 2011.
[6] OECD, (2008), Chương trình đánh giá quốc tế về năng lực người trưởng thành (PIAAC) (Programme for International Assessment of Adult Competencies).
[7] WEF-21st century skills future jobs students need, from https://www.weforum.org/agenda/2016/03/ 21st-century-skills-future-jobs-students/.
[8] Ireland, The Department of Education and Skill (2011), The Literacy and Numeracy for learning and life - The National Strategy to Improve Literacy and Numeracy among Children and Young People 2011-2020.
[9] ACARA, (2016), The Australian Curriculum Mathematics, from http://www.australiannculum.edu.au.
[10] UK Department for Education, (2013), Mathematics programmes of study: key stages 1 and 2, National Curriculum in England, from https://www.gov.uk/
[11] IEA, (2013), TIMSS 2015 Assessment Frameworks, from https://timssandpirls.bc.edu/timss2015/framewor ks.html.
[12] OECD, (2016), PISA 2015 Assessment and Analytical Framework: Science, Reading, Mathematic and Financial Literacy, from http://www.mecd.gob.es/dctm/ inee/internacional /pisa-2015-frameworks.