[1] Nguyễn Ánh Tuyết, (1987), Giáo dục trẻ mẫu giáo trong nhóm bạn bè, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[2] Nguyễn Ánh Tuyết, (2016), Tâm lí học trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội
[3] Nguyễn Ánh Tuyết, (2004), Tâm lí học trẻ em, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[4] Nguyễn Ánh Tuyết, (2007), Giáo dục mầm non những vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[5] Nguyễn Thị Hòa, (2009), Giáo dục học mầm non, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội
[6] Đinh Văn Vang, (2009), Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mầm non, NXB Giáo dục, Hà Nội
[7] Trần Trọng Thủy - Nguyễn Quang Uẩn, (1998), Tâm lí học đại cương, NXB Giáo dục, Hà Nội
[8] Tremblay.D, (2002), Adult Education A Lifelong Journey The Competency - Based approach “Helping learners become autonomous
[9] Nguyễn Thị Thư, (2009), Môi trường hoạt động cho trẻ mầm non, Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lí thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non thí điểm, Học viện Quản lí Giáo dục, tr.97.
[10] Nguyễn Thị Thanh Hà, (2006), Tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ ở trường mầm non, NXB Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh.
[11] Bộ Giáo dục và Đào tạo, (01/8/2003), Quyết định số 36/2003/QĐ-BGDĐT về Quy chế thực hành, thực tập áp dụng cho các trường đại học, cao đẳng đào tạo giáo viên phổ thông, mầm non trình độ cao đẳng hệ chính quy
[12] Phạm Trung Thanh - Nguyễn Thị Lý, (2011), Giáo trình rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[13] Từ điển Tiếng Việt, (1993), NXB Văn hóa