CẤU TRÚC NĂNG LỰC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CỦA GIÁO VIÊN TIỂU Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

CẤU TRÚC NĂNG LỰC GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CỦA GIÁO VIÊN TIỂU Ở NƯỚC TA HIỆN NAY

Nguyễn Thị Dung dungnt.mn@vnies.edu.vn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 4 Trịnh Hoài Đức, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tắt: 
Trước sự phát triển của xã hội hiện đại, yêu cầu về việc trang bị kĩ năng sống cho học sinh đã trở thành một nhu cầu cấp thiết. Trong đó, năng lực của giáo viên đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định đến hiệu quả quá trình giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Năng lực giáo dục kĩ năng sống của giáo viên tiểu học bao gồm khả năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn và đánh giá các hoạt động giáo dục kĩ năng sống. Bài viết nghiên cứu một số cấu trúc năng lực giáo dục của giáo viên và phân tích các thành phần năng lực giáo dục kĩ năng sống của giáo viên tiểu học bao gồm: 1) Năng lực nhận diện nội dung giáo dục kĩ năng sống, 2) Năng lực thiết kế các chủ đề giáo dục kĩ năng sống, 3) Năng lực thiết kế kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống, 4) Năng lực thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng sống, 5) Năng lực đánh giá kết quả tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng sống, cấu trúc gồm: kiến thức, kĩ năng và thái độ, trong đó mô tả chi tiết biểu hiện đặc trưng của các thành phần.
Từ khóa: 
năng lực
giáo dục kĩ năng sống
cấu trúc năng lực giáo dụ sống của giáo viên tiểu học
Tham khảo: 

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (26/12/2018). Chương trình Giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân, Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT/-BGDĐT.

[2] D. C. Berliner. (1994). Expertise: The wonder of exemplary performances, Creating powerful thinking in teachers and students, pp. 161-186.

[3] D. Goleman. (2020). Emotional intelligence: Why it can matter more than IQ, Bloomsbury Publishing.

[4] F. Caena. (2013). Supporting teacher competence development: For better learning outcomes. European Commission, Education and Training.

[5] Huỳnh Thái Lộc. (10/2016). Một số biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Tạp chí Giáo dục, kì 1, tr.37-39.

[6] J. Erpenbeck, L. Rosenstiel, S. Grote, and W. Sauter. (2017). Handbuch Kompetenzmessung: Erkennen, verstehen und bewerten von Kompetenzen in der betrieblichen, pädagogischen und psychologischen Praxis. Schäffer-Poeschel.

[7] J. J. Heckman and T. Kautz. (2013). Fostering and measuring skills: Interventions that improve character and cognition.

[8] J. Hattie. (2008). Visible learning: A synthesis of over 800 meta-analyses relating to achievement. routledge.

[9] L. Shulman. (1987). Knowledge and teaching: Foundations of the new reform, Harvard educational review, vol. 57, no. 1, pp. 1-23.

[10] L. Darling-Hammond and J. Bransford. (2007). Preparing teachers for a changing world: What teachers should learn and be able to do. John Wiley & Sons.

[11] Mạc Văn Trang. (3/2016). Năng lực của giáo viên chủ nhiệm cấp Trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 126, tr.4-6.

[12] M. Mulder. (2014). Conceptions of professional competence, International handbook of research in professional and practice-based learning, pp. 107-137.

[13] Nguyễn Công Khanh. (2014). Phát triển năng lực học sinh trong dạy học hiện đại, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

[14] Nguyễn Thị Phương Nhung - Phạm Xuân Sơn. (2021). Xây dựng khung năng lực giáo dục giới tính của giáo viên tiểu học và trung học cơ sở, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh, vol. 50, tr. 73-84.

[15] Phan Thái Hiệp. (2023). Xây dựng khung năng lực chuyên môn cho giáo viên tiểu học giai đoạn hiện nay, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, tập 19, số S3, tr.79-84.

[16] Phan Thái Hiệp. (2024). Một số vấn đề lí luận về hoạt động phát triển năng lực chuyên môn cho giáo viên tiểu học đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Tạp chí Giáo dục, tr. 26-31.

[17] Phan Trọng Ngọ. (2018). Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên trung học phổ thông, Kỉ yếu hội thảo quốc tế “Giáo dục cho mọi người”, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.

[18] Trịnh Thúy Giang. (2015). Kĩ năng nhận dạng nội dung giáo dục kĩ năng sống của giáo viên mầm non, NXB Khoa học và Kĩ thuật.

[19] Trịnh Thúy Giang. (2022). Phát triển năng lực giáo dục kĩ năng sống cho sinh viên ngành Sư phạm, NXB Khoa học và Kĩ thuật.

[20] U. N. C. s. Fund. (2012). Global evaluation of life skills education programmes, ed: Unicef New York

Bài viết cùng số