[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (26/12/2018). Chương trình Giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân, Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT/-BGDĐT.
[2] D. C. Berliner. (1994). Expertise: The wonder of exemplary performances, Creating powerful thinking in teachers and students, pp. 161-186.
[3] D. Goleman. (2020). Emotional intelligence: Why it can matter more than IQ, Bloomsbury Publishing.
[4] F. Caena. (2013). Supporting teacher competence development: For better learning outcomes. European Commission, Education and Training.
[5] Huỳnh Thái Lộc. (10/2016). Một số biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Tạp chí Giáo dục, kì 1, tr.37-39.
[6] J. Erpenbeck, L. Rosenstiel, S. Grote, and W. Sauter. (2017). Handbuch Kompetenzmessung: Erkennen, verstehen und bewerten von Kompetenzen in der betrieblichen, pädagogischen und psychologischen Praxis. Schäffer-Poeschel.
[7] J. J. Heckman and T. Kautz. (2013). Fostering and measuring skills: Interventions that improve character and cognition.
[8] J. Hattie. (2008). Visible learning: A synthesis of over 800 meta-analyses relating to achievement. routledge.
[9] L. Shulman. (1987). Knowledge and teaching: Foundations of the new reform, Harvard educational review, vol. 57, no. 1, pp. 1-23.
[10] L. Darling-Hammond and J. Bransford. (2007). Preparing teachers for a changing world: What teachers should learn and be able to do. John Wiley & Sons.
[11] Mạc Văn Trang. (3/2016). Năng lực của giáo viên chủ nhiệm cấp Trung học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 126, tr.4-6.
[12] M. Mulder. (2014). Conceptions of professional competence, International handbook of research in professional and practice-based learning, pp. 107-137.
[13] Nguyễn Công Khanh. (2014). Phát triển năng lực học sinh trong dạy học hiện đại, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[14] Nguyễn Thị Phương Nhung - Phạm Xuân Sơn. (2021). Xây dựng khung năng lực giáo dục giới tính của giáo viên tiểu học và trung học cơ sở, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Vinh, vol. 50, tr. 73-84.
[15] Phan Thái Hiệp. (2023). Xây dựng khung năng lực chuyên môn cho giáo viên tiểu học giai đoạn hiện nay, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, tập 19, số S3, tr.79-84.
[16] Phan Thái Hiệp. (2024). Một số vấn đề lí luận về hoạt động phát triển năng lực chuyên môn cho giáo viên tiểu học đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Tạp chí Giáo dục, tr. 26-31.
[17] Phan Trọng Ngọ. (2018). Năng lực giáo dục học sinh của giáo viên trung học phổ thông, Kỉ yếu hội thảo quốc tế “Giáo dục cho mọi người”, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[18] Trịnh Thúy Giang. (2015). Kĩ năng nhận dạng nội dung giáo dục kĩ năng sống của giáo viên mầm non, NXB Khoa học và Kĩ thuật.
[19] Trịnh Thúy Giang. (2022). Phát triển năng lực giáo dục kĩ năng sống cho sinh viên ngành Sư phạm, NXB Khoa học và Kĩ thuật.
[20] U. N. C. s. Fund. (2012). Global evaluation of life skills education programmes, ed: Unicef New York