PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP STEM

PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP STEM

Giáp Bình Nga* ngagb@hnue.edu.vn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Dương Anh Kim thucnghiemkhgd@gmail.com Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học Thực Nghiệm Khoa học Giáo dục. 50-52 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Trần Thảo Linh
Trịnh Thị Thu Hiền
Tóm tắt: 
Nghiên cứu này nhằm phát triển và kiểm định công cụ đo đánh giá các hoạt động STEM của học sinh trung học cơ sở tại Việt Nam. Cấu trúc bốn yếu tố của STEM được xác định bao gồm Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học. Phân tích được thực hiện với mẫu gồm 656 giáo viên và học sinh từ lớp 6 đến lớp 9. Phân tích nhân tố khám phá và khẳng định đã xác nhận mô hình đầy đủ ban đầu gồm 40 mục hỏi và đề xuất một cấu trúc rút gọn với 20 mục được phân bổ lại, có các chỉ số độ phù hợp tốt. Kết quả nghiên cứu đã xác nhận mô hình cấu trúc đẳng phân của các nhân tố, độ tin cậy và tính nhất quán của thang đo trong việc đánh giá các hoạt động STEM ở trường trung học cơ sở, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết phải điều chỉnh khái niệm về các hoạt động STEM trong kỉ nguyên số.
Từ khóa: 
Phát triển công cụ
STEM
phân tích nhân tố
độ tin cậy
độ hiệu lực
học sinh trung học cơ sở.
Tham khảo: 

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Thông tư số 32/2018/ TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2019.

[2] Dewi NR, Maulida NF. (2023). The development of stem-nuanced mathematics teaching materials to enhance students’ mathematical literacy ability through information and communication technology-assisted preprospec learning model, Int J Educ Methodol, 9(2), 409-421.

[3] Oyewo, Opeyemi A., Sam Ramaila, and Lydia Mavuru. (2022). Harnessing Project-Based Learning to Enhance STEM Students Critical Thinking Skills Using Water Treatment Activit, Education Sciences, 12(11), 780.

[4] Ruiz-Bartolomé, Erica, and Ileana M. Greca. (2023). Extracurricular Program for Girls to Improve Competencies and Self-Concept in Science and Technology, Education Sciences, 13(1),70

[5] Benek, İ. & Akçay, B. (2022). The effects of socioscientific STEM activities on 21st century skills of middle school students, Participatory Educational Research, 9 (2), 25-52.

[6] Nguyễn Thanh Nga và Lê Châu Đạt. (2023). Tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong hoạt động trải nghiệm chủ đề stem robotics ở trường trung học phổ thông, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, tập 20, số 7. DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.20.7.3815 (2023).

[7] Lê Hải Mĩ Ngân, Thái Hoài Minh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Thanh Tâm và Vũ Như Thư Hương. (2024). Định hướng giáo dục stem tích hợp giáo dục hướng nghiệp trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học phổ thông, Tạp chí Giáo dục, 24(16), tr.30-35.

[8] Phạm Nguyên Cẩm Tú, Trần Văn Đạt và Phan Ngọc Thạch. (2021). Tổng quan một số nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm trong môn Khoa học tự nhiên theo định hướng giáo dục STEM. Tạp chí Giáo dục, 22 (số đặc biệt 10), 57-62.

[9] Phạm Nguyễn Cẩm Tú, Trần Văn Đạt và Phan Ngọc Thạch. (2022). Quản lí hoạt động trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên theo định hướng giáo dục STEM ở trường trung học cơ sở, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, tập 18, số 11, 54-61.

[10] Tạ Kim Chi. (2020). Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM - ART (STEAM) trong dạy học phát triển năng lực học sinh phổ thông theo chương trình mới, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 36, tr.19-23.

[11] Trần Thu Hiền. (2019). Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong Chương trình Giáo dục phổ thông mới theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh tiểu học, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 19, 75-79.

[12] World Economic Forum. (2020). Future of Jobs Report: The Role of STEM in Future Careers. https:// weforum.org

[13] UNESCO. (2017). STEM Education in the 21st Century: A Global Perspective. https://unesco.org.

[14] Thibaut, L., Knipprath, H., & Dehaene, W. (2018). Integrated STEM education: a framework for implementation. European Journal of STEM Education, 3(1), 2.

[15] Bybee, R. W. (2013). The Case for STEM Education: Challenges and Opportunities. NSTA Press.

[16] Kelley, T. R., & Knowles, J. G. (2016). A conceptual framework for integrated STEM education. International Journal of STEM Education, 3(1), 11

[17] Capraro, R. M., & Slough, S. W. (2013). Project-Based Learning: An Integrated Science, Technology, Engineering, and Mathematics (STEM) Approach. Springer.

[18] Davis, F. D., Bagozzi, R. P., & Warshaw, P. R. (1989). User acceptance of computer Technology: A comparison of two theoretical models. Management Science, 35(8), 982–1003. https://doi.org/10.1287/ mnsc.35.8.982

[19] Phạm Minh Hạc. (2007). A sketch on the history of activity theory in psychology. National Political Publishers

[20] Nguyễn Thị Hồng và cộng sự. (2020). Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM - ART trong dạy học phát triển năng lực học sinh. Tạp chí Giáo dục, số 456, tr.12-17.

[21] Nguyễn Thị Hồng và cộng sự. (2020). Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong Chương trình Giáo dục phổ thông mới theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh tiểu học. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 34, tr.45-52.

[22] Nguyễn Thị Hương & Nguyễn Thị Xuân Hòa. (2021). Giáo dục STEM tại Việt Nam: Công cụ và phương thức. Học viện Sáng tạo, NXB Giáo dục, Hà Nội.

[23] Trần Văn Bình. (2019). Thực hành giáo dục STEM: Hướng dẫn giáo viên phát triển năng lực học sinh qua các hoạt động trải nghiệm. NXB Giáo dục Việt Nam.

[24] Honey, M., Pearson, G., & Schweingruber, H. (2014). STEM Integration in K-12 Education: Status, Prospects, and an Agenda for Research. National Academies Press.

[25] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể. https://moet.gov.vn.

[26] PhET Interactive Simulations. (2020). STEM Simulations for Classroom Use. https://phet.colorado.edu

[27] Edutopia (2021). The Benefits of Project-Based Learning in STEM. https://www.edutopia.org

Tạp chí: 

Bài viết cùng số