BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG GẮN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP

BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG THEO HƯỚNG GẮN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP

Mai Văn Xuân xuanmv@vimaru.edu.vn Trường Cao đẳng VMU Đường Hải Triều, phường Hồng An, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Tóm tắt: 

Bài viết nghiên cứu về quản lí đào tạo nghề Điện công nghiệp tại các trường cao đẳng vùng Đồng bằng Sông Hồng theo hướng gắn kết với doanh nghiệp nhằm phân tích đánh giá thực trạng quản lí đào tạo nghề tại các trường cao đẳng thông qua việc khảo sát cán bộ quản lí, giảng viên và sinh viên tại các trường cao đẳng và cán bộ quản lí tại doanh nghiệp. Kết quả khảo sát cho thấy, hoạt động quản lí đào tạo nghề tại các trường cao đẳng chưa có sự gắn kết với doanh nghiệp trong các khâu của quá trình đào tạo, các trường và doanh nghiệp mới thực hiện được một số hoạt động đơn lẻ như: tham quan, thực tập hoặc hỗ trợ học bổng cho người học; chưa đưa ra được mô hình quản lí đào tạo nghề giữa trường cao đẳng gắn kết với doanh nghiệp. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả đề xuất các biện pháp quản lí đào tạo nghề Điện công nghiệp tại các trường cao đẳng vùng Đồng bằng Sông Hồng theo hướng gắn kết với doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo nghề, đem lại lợi ích thiết thực cho sinh viên, các trường, doanh nghiệp và xã hội.

Từ khóa: 
quản lí
quản lí đào tạo nghề
gắn kết với doanh nghiệp
Điện công nghiệp
Đồng bằng Sông Hồng.
Tham khảo: 

[1] Lương Thị Tâm Uyên. (2019). Gắn kết giữa giáo dục nghề nghiệp với nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động và việc làm. Tạp chí Cộng sản, https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/ van_hoa_xa_hoi/-/2018/54576/gan-ket-giua giao-duc-nghe-nghiep-voi-nhu-cau-cua-doanh nghiep%2C-thi-truong-lao-dong-va-viec-lam. aspx, 02/04/2019.

[2] Huỳnh Phong Tân. (2020). Quản lí liên kết đào tạo nghề giữa các trường cao đẳng với doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội đáp ứng thị trường lao động. Luận án Tiến sĩ Quản lí giáo dục. Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng.

[3] Higher Vocational Education - Taking Material Engineering Technology as an Example, International Journal of Vocational Education and Training Research. Volume 8, Issue 2, pp. 69-72. DOI: 10.11648/j.ijvetr.20220802.15

[4] Jane, I.O., & Raymond, U., & Patrick S.O.U. (2017). Bridging Skill Gap to Meet Technical, Vocational Education and Training School-Workplace Collaboration in the 21 st Century. International Journal of Vocational Education and Training Research. Volume 3, Issue 1, pp. 7-14. DOI: 10.11648/j.ijvetr.20170301.12

[5] R. F. Maruanaya and D Hariyanto. (2020). Bridging competency gap between vocational school and industry by adopting the German BLok platform. Journal of Physics: Conference Series. Volume 1833, Issue 1, pp. 012020. DOI: 10.1088/1742 6596/1833/1/012020

[6] Nguyễn Ngọc Phương. (2017). Quản lí hoạt động liên kết đào tạo của trường cao đẳng kĩ thuật với doanh nghiệp. Luận án Tiến sĩ Quản lí giáo dục. Trường Đại học Vinh.

[7] Nguyễn Xuân Tạo. (2022). Quản lí đào tạo nghề theo hướng đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện nay. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Đồng Tháp, 11(4), 21-32. DOI: 10.52714/dthu.11.4.2022.963

[8] Thủ tướng Chính phủ. (2021). Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021.

[9] Thủ tướng Chính phủ. (2023). Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2023.

[10] Trương Việt Khánh Trang. (2018). Quản lí liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực ngành May ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay. Luận án Tiến sĩ Quản lí giáo dục. Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng.

[11] Wu Yang, Wang Junjie, Li Weihua. (2023). Design of Electrical Vocational Education Instructional Based on Problem Orientation. International Journal of Vocational Education and Training Research. Volume 9, Issue 1, pp. 1-5. DOI: 10.11648/j. ijvetr.20230901.11

Bài viết cùng số