[1] Allan Afuah, (2012), Quản trị quá trình đổi mới và sáng tạo (Nguyễn Hồng dịch), NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội, tr.42.
[2] Jessop, B, (1998), The rise of governance and the risks of failure: The case of economic development, International Social Science Journal, 155, 29-46.
[3] Corson, J. J, (1960), Governance of colleges and universities, New York: McGraw-Hill.
[4] Gallagher, M, (2001), Modern university governance - A national perspective, Paper presented at the idea of a university: Enterprise or academy
[5] Clark, B. & Neave, G, (1992), Introduction, In B. R. Clark & G. R. Neave (Eds.), The encyclopedia of higher education, Oxford: Pergamon Press.
[6] Kezar, A., & Eckel, P. D, (2004), Meeting today’s governance challenges: A synthesis of the literature and examination of a future agenda for scholarship, Journal of Higher Education, 75(4), 371-399.
[7] Eurydice, (2008), Higher education governance in Europe: Policies, structures, funding and academic staff.
[8] Dobbins, M., Knill, C., & Vogtle, E. M, (2011), An analytical framework for the cross-country comparison of higher education governance, Higher Education, 62(5), 665-683.
[9] OECD, (2008), OECD thematic review of tertiary education.
[10] Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (19/11/2018), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học, Quốc hội khóa 14.
[11] Phạm Thị Ly, (2009), Tuyên ngôn sứ mạng và tầm nhìn của trường đại học, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 17, tr.50.
[12] Nguyễn Quốc Thịnh, (2016), Giáo trình Quản trị thương hiệu, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội. tr.18.