[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018a). Chương trình Giáo dục phổ thông.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018b). Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn.
[3] Đào Văn Toàn. (2024). Định hướng nghiên cứu, rà soát Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 các môn học cấp Tiểu học. Nhiệm vụ theo chức năng, Mã số: V2024 - 20TX.
[4] Ohagi, A. (2022). Japanese-language education at junior high school: Post-yutori, the PISA shock, and the Abe administrations. In K. Takayama, A. Yamada & S. Yamamoto (Eds.), Japan’s school curriculum for the 2020s (pp. 147-162).
[5] Sinnema, C. (2011). Monitoring and evaluating curriculum implementation. Final evaluation report on the implementation of the New Zealand Curriculum 2008-2009. Report to the Ministry of Education. Retrieved from http://thehub.superu.govt.nz
[6] Võ Thanh Hà, Trần Thị Hiền Lương, Nguyễn Thị Kiều Anh, Bùi Thanh Thủy, Nguyễn Thị Quế. (2024). Một số kết quả rà soát Chương trình môn Ngữ văn cấp Tiểu học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Tạp chí Khoa học Giáo dục, 21(02), 44-52.

