[1] Amin, J. N. (2016). Redefining the role of teachers in the digital era. The International Journal of Indian Psychology, 3(3), 40-45
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (05/4/2016). Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT về Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy
[3] Đại học Bách khoa Hà Nội. (2024). Quy định về công tác cố vấn học tập và tư vấn sinh viên.
[4] Đại học Quốc gia Hà Nội. (2022). Quy định về công tác cố vấn học tập
[5] Fisk, P. (2017). Education 4.0… the future of learning will be dramatically different, in school and throughout life. The Genius Works. http://www.thegeniusworks. com/2017/01/future-education-young-everyonetaught-together
[6] Lochtie, D., McIntosh, E., Stork, A., & Walker, B. (2018). Effective personal tutoring in higher education. St Albans: Critical Publishing
[7] Lý Kiều Hưng. (2021). Một số vấn đề lí luận về hoạt động cố vấn học tập tại trường đại học. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sài Gòn, 73(01), 81-88
[8] Opperman, C. S. (2002). Tropical business issues. Partner Price Waterhouse Coopers. International Business Review.
[9] Phạm Bích Thủy. (11/2016). Môi trường làm việc - giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên. Tạp chí Giáo dục, tr.100-102
[10] Phạm Minh Hạc (2001). Về phát triển con người trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
[11] Phạm Minh Giản, Cao Dao Thép. (2023). Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cố vấn học tập cho giảng viên: Nghiên cứu tại Trường Đại học Đồng Tháp. Tạp chí Giáo dục, 23(03), 41-47.
[12] Phạm Thị Thanh Hải (2016). Quản lí hoạt động học tập của sinh viên trong phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học. NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
[13] Pintrich, P. R. (2004). A conceptual framework for assessing motivation and self-regulated learning in college students. Educational Psychology Review, 16(4), 385-407.
[14] Reinders, H., & Balcikanli, C. (2011). Learning to foster autonomy: The roles of teacher education materials. Studies in Self-Access Learning Journal, 2(1), 15-25.
[15] Schulenberg, J. K., & Lindhorst, M. J. (2008). Advising is advising: Toward defining the practice and scholarship of academic advising. NACADA Journal, 28, 43-53. https://doi.org/10.12930/0271- 9517-28.1.43.
[16] Tinto, V. (2012). Completing college: Rethinking institutional action. University of Chicago Press
[17] Trần Thị Minh Đức. (2012). Cố vấn học tập trong các trường đại học Hà Nội. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
[18] Trịnh Quốc Lập. (2008). Phát triển năng lực tự học trong hoàn cảnh Việt Nam. Tạp chí Khoa học, Hà Nội.
[19] Trường Đại học Bạc Liêu. (2024). Quy định về hoạt động cố vấn học tập tại Trường Đại học Bạc Liêu
[20] Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường. (2024). Quy chế công tác cố vấn học tập
[21] Zimmerman, B. J. (2002). Becoming a self-regulated learner: An overview. Theory Into Practice, 41(2), 64-70