[1] Ban Chấp hành Trung ương. (2013). Nghị quyết số 29- NQ /TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng, Ban hành kèm Công văn số 5555/ BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014, Hà Nội.
[3] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Thông tư số 32/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 Ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể.
[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2020). Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15 tháng 9 năm 2020. Hà Nội.
[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2024). Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024 -2025, Ban hành kèm theo Công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH, ngày 30 tháng 7 năm 2024. Hà Nội.
[6] Dư Thống Nhất. (2024). Tác động của yếu tố quản lí đến kết quả sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở các trường tiểu học: Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Bình Dương. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, tập 20, số S2: 149 – 154.
[7] Fornell, C., & Larcker, D. F. (1981). Evaluating structural equation models with unobservable variables and measurement error. Journal of Marketing Research, 18(1), 39-50.
[8] Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., & Anderson, R. E. (2010). Multivariate Data Analysis (7th edition). Pearson.
[9] Lê Thị Hồng Xuân. (2022). Quản lí hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tại các trường trung học phổ thông tỉnh Bình Dương. Tạp chí Giáo chức Việt Nam, 68-70.
[10] Meyers, L. S., Gamst, G., & Guarino, A. J. (2017). Applied multivariate research: Design and interpretation. Sage Publications.
[11] Nguyễn Trọng Nhị, Huỳnh Gia Bảo. (2024). Xây dựng kế hoạch và quy chế hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn trong quản lí giáo dục ở trường phổ thông tư thục
[12] Nguyen, V. P., Thi, T. T., & Van, T. T. (2022). Exploring factors affecting high school teachers’ participation in professional development. JETT, 13(5), 221-233.
[13] Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên), Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Sĩ Thư. (2023). Quản lí giáo dục: Một số vấn đề lí luận và thực tiễn. Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
[14] Pituch, K. A., & Stevens, J. P. (2016). Applied multivariate statistics for the social sciences: Analyses with SAS and IBM’s SPSS. Routledge.
[15] Rehman, M. (2024). Determination of the Factors Affecting Professional Competency of Secondary School Teachers of Karachi. Futurity of Social Sciences, 2(2), 155-173.
[16] Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang. (2023). Trường trung học phổ thông. Truy cập tại: https://sgddt. kiengiang.gov.vn/trang/TinTuc/96/905/TruongTHPT.html
[17] Tống Văn Tạo. (2023). Thực trạng quản lí đổi mới hoạt động tổ chuyên môn ở các trường trung học phổ thông quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Giáo dục, 274-280.
[18] Trà Trọng Tâm. (2021). Thực trạng quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 249, 129-131
[19] Tran, H. N., Ha, X. V., Le, V. A., & Nguyen, A. N. (2021). Principal Leadership and Teacher Professional Development in a Vietnamese High School for Gifted Students: Perspectives into Practice. European Journal of Educational Research, 10(4), 1839-1851
[20] Trần Phước Hòa. (2021). Quản lí hoạt động tổ chuyên môn theo hướng đổi mới giáo dục phổ thông tại các trường trung học phổ thông huyện Tháp Mười, Đồng Tháp. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 247, 159-161
[21] Trần Xuân Nhật. (2020). Quản lí hoạt động tổ chuyên môn của tổ trưởng ở các trường trung học phổ thông huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn hiện nay. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Trà Vinh.
[22] Watkins, M. W. (2018). Exploratory factor analysis: A guide to best practice. Journal of black psychology, 44(3), 219-246.