NÂNG CAO SỰ SẴN SÀNG GIAO TIẾP TRONG LỚP HỌC TIẾNG ANH THÔNG QUA THÓI QUEN TƯ DUY HỮU HÌNH

NÂNG CAO SỰ SẴN SÀNG GIAO TIẾP TRONG LỚP HỌC TIẾNG ANH THÔNG QUA THÓI QUEN TƯ DUY HỮU HÌNH

Nguyễn Thị Hương Lan lannth@hnue.edu.vn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Phạm Gia Hiển* doantho@ueh.edu.vn Trường Đại học FPT Km29 Đại lộ Thăng Long, xã Hòa Lạc, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tắt: 
Sự sẵn sàng giao tiếp, một yếu tố quan trọng trong thành công của việc học ngôn ngữ, thường bị cản trở bởi các rào cản tâm lí như sợ mắc lỗi và thiếu tự tin. Bên cạnh đó, thói quen tư duy hữu hình là các hoạt động có cấu trúc khuyến khích suy nghĩ sâu sắc và tạo cơ hội để người học phản ánh về quá trình tư duy, cung cấp các khung hỗ trợ để người học sắp xếp tư duy của mình, tham gia phản biện và giao tiếp hiệu quả. Nghiên cứu này khám phá lợi ích của thói quen tư duy hữu hình trong việc nâng cao sự sẵn sàng giao tiếp của người học. Bài viết giới thiệu các khái niệm về thói quen tư duy hữu hình, sau đó phân tích các ảnh hưởng tích cực của thói quen tư duy hữu hình tới sự sẵn sàng giao tiếp. Kết luận của bài báo nhấn mạnh tiềm năng của thói quen tư duy hữu hình như một công cụ sư phạm giúp tạo ra môi trường học tập tương tác, khuyến khích người học chủ động sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, đồng thời đưa ra các gợi ý cho nghiên cứu trong tương lai và ứng dụng rộng rãi hơn trong dạy học tiếng Anh.
Từ khóa: 
Tư duy
Thói quen tư duy
thói quen tư duy hữu hình
sự sẵn sàng giao tiếp
giao tiếp
Tham khảo: 

[1] Aulia, M. P., Lengkanawati, N. S., & Rodliyah, R. S. (2020). The Use of Pair Work to Reduce Speaking Anxiety in an EFL Classroom. Proceedings of the Twelfth Conference on Applied Linguistics (CONAPLIN 2019), 430, 134–137.

[2] Cao, Y. (2011). Investigating situational willingness to communicate within second language classrooms from an ecological perspective. System, 39(4), 468– 479.

[3] Cao, Y., & Philp, J. (2006). Interactional context and willingness to communicate: A comparison of behavior in whole class, group, and dyadic interaction. System, 34(4), 480–493.

[4] Dajani, M. (2016). Using Thinking Routines as a Pedagogy for Teaching English as a Second Language in Palestine, Journal of Educational Research and Practice, 6(1), 1-18.

[5] Dörnyei, Z., Clément, R., & MacIntyre, P. D. (1998). Nguyễn Thị Hương Lan, Phạm Gia Hiển 40 https://doi.org/10.15625/2615-8957/12510705 Motivation and second language acquysition. The Modern Language Journal, 82(4), 545–562

[6] Gholam, A. (2018). Student Engagement through Visible Thinking Routines, Athens Journal of Education, 5(2), 161-172.

[7] MacIntyre, P. D. (2007). Willingness to communicate in the second language: Understanding the decision to speak as a volitional process. The Modern Language Journal, 91(4), 564–576.

[8] MacIntyre, P. D., Clément, R., Dörnyei, Z., & Noels, K. A. (1998). Conceptualizing willingness to communicate in a L2: A situational model of L2 confidence and affiliation. The Modern Language Journal, 82(4), 545–562.

[9] Ölmezer-Öztürk, E., & Öztürk, G. (2020). Foreign language speaking anxiety and learner motivation: A study on perceptions of English as a foreign language learners. International Journal of Research in Education and Science, 6(4), 879–887.

[10] Peng, J. E. (2014). Willingness to communicate in the Chinese EFL university classroom: An ecological perspective. Multilingual Education, 4(1), 1–18.

[11] Peng, J. E., & Woodrow, L. (2010). Willingness to communicate in English: A model in the Chinese EFL classroom context. Language Learning, 60(4), 834–876.

[12] Ritchhart, R., Church, M., & Morrison, K. (2011). Making thinking visible: How to promote engagement, understanding, and independence for all learners. Jossey-Bass.

[13] Ritchhart, R., & Perkins, D. N. (2008). Making thinking visible. Educational Leadership, 65(5), 57–61.

[14] Salmon, A.K. (2010). Engaging Young Children in Thinking Routines, Childhood Education, 86(3),132-137.

[15] Trang, T. T. T., & Baldauf, R. B. (2007). Demotivation: Understanding resistance to English language Learning - The case of Vietnamese students. The Journal of Asia TEFL, 4(1), 79–105.

[16] Vygotsky, L. S. (1978). Mind in Society: The Development of Higher Psychological Processes. Harvard University Press

Bài viết cùng số