[1] Clark, P., và McDowel, G., (2012), The Developing Child Observation Guidebook, McGraw-Hill Companies.
[2] Trịnh Thị Xim, (2013), Rèn luyện kĩ năng quan sát trẻ của sinh viên cao đẳng sư phạm ngành Giáo dục mầm non, Hà Nội.
[3] Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2018), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, Hà Nội.
[4] Vương Thị Luận, (2015), Rèn luyện kĩ năng quan sát, đánh giá trẻ cho sinh viên ngành Giáo dục mầm non, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, tr.34-46.
[5] Phan Thị Lan, (2019), Biện pháp phát triển năng lực thích ứng nghề nghiệp cho sinh viên ngành Sư phạm mầm non tại Trường Đại học Phú Yên, Tạp chí Trường Đại học Phú Yên, tr.56-64.
[6] Nguyễn Thị Triều Tiên, (2021), Đào tạo giáo viên mầm non theo định hướng tiếp cận năng lực: Bài học kinh nghiệm từ một số nước trên thế giới, Tạp chí Giáo dục Xã hội, tr.169-75.
[7] Phạm Thị Kim Liên - Thèn Thị Liên, (2021), Một số giải pháp bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên ngành Sư phạm Giáo dục mầm non theo hướng phát triển năng lực, Tạp chí Dạy và Học ngày nay, số 1, tr.20-21.
[8] United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization, Unesco Bangkok Office and Seameo, (2018), Early Chilhood Care and Education Teacher Competency Framwork for Southeast Asia, France
[9] California Department of Education, (2011), California Early Childhood Educator Competencies, California.
[10] Division North Dakota Department of Human Services, (2005), Core competencies for early education and care practitioners
[11] National association for the education of young children, (2019), Professional Standards and Competencies for Early Childhood Educators.
[12] Urban. M., Vandenbroeck. M., Lazzari. A., Laere. K. V., and Peeters. J, (2012), Competence Requyrements in Early Chilhood Education and Care, European Commission - Directorate - General for Education and Culture.
[13] Minister of Education and Culture of the Republic of Indonesia number 137, (2014), Kindergarten teacher professional competency standards, Indonesia.
[14] Huỳnh Thái Lộc, (2020), Nghiên cứu một số biện pháp phát triển năng lực đánh giá cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học trong dạy học các học phần Phương pháp dạy học Toán, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, tr.121-125
[15] Nguyễn Thị Việt Nga - Hà Văn Dũng, (2023), Rèn luyện năng lực đánh giá kết quả học tập cho sinh viên ngành Sư phạm Sinh học: Phân tích cơ hội từ chương trình đào tạo một số trường đại học sư phạm ở Việt Nam, Tạp chí Giáo dục, số 4, tr.24-29.
[16] Nguyễn Thị Thuý Hạnh - Đặng Lan Phương - Nguyễn Thanh Huyền - Phạm Thanh Hiển, (2023), Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng quan sát trẻ trong quá trình cho sinh viên mầm non, Kỉ yếu Hội thảo khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
[17] Trần Thị Thảo, (2021), Một số biện pháp phát triển năng lực đánh giá trong giáo dục cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học trình độ đại học, Tạp chí Khoa học, số 47, tr.109-117.
[18] Nguyễn Hồng Điệp, (2021), Đánh giá năng lực thực hành của sinh viên ở các nhà trường hiện nay - Một số vấn đề cơ bản, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sài Gòn, số 73, tr.27-33.
[19] Phạm Văn Phong, (2017), Vận dụng quy trình kiểm tra đánh giá vào quản lí hoạt động kiểm tra đánh giá các môn học trong đào tạo đại học theo tiếp cận năng lực, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, tr.43-48.
[20] Nguyễn Lăng Bình - Đỗ Hương Trà, (2022), Dạy và học tích cực Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
[21] Lê Xuân Trường, (2015), Đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo tiếp cận năng lực thông qua dạy học môn Phương pháp dạy học Toán tại Trường Đại học Đồng Tháp, Hội nghị Sinh viên nghiên cứu khoa học, tr.213- 221.
[22] Nguyễn Thanh Thủy, (2019), Tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên sư phạm trong đổi mới giáo dục hiện nay, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 21, tr.34-38.