KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TIÊU CHUẨN FIBAA: THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO TIÊU CHUẨN FIBAA: THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM

Phạm Nguyễn Phúc Toàn toanpnp@uit.edu.vn Trường Đại học Công nghệ Thông tin - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Khu phố 34, phường Linh Xuân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt: 
Bài viết phân tích quá trình triển khai kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn của Tổ chức Kiểm định Quản trị Kinh doanh Quốc tế (FIBAA) trong bối cảnh giáo dục đại học Việt Nam đẩy mạnh hội nhập quốc tế. Mục tiêu của nghiên cứu là làm rõ cơ sở lí luận, thực trạng và các thách thức trong việc áp dụng tiêu chuẩn FIBAA tại các cơ sở giáo dục đại học, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai trong tương lai. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu kết hợp với nghiên cứu trường hợp tại một số trường đại học tiêu biểu như: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Kinh tế Quốc dân và Trường Đại học VinUni. Kết quả cho thấy, kiểm định FIBAA mang lại nhiều lợi ích như nâng cao uy tín học thuật, chuẩn hóa chương trình đào tạo và tăng cường liên kết quốc tế. Tuy nhiên, quá trình triển khai còn đối mặt với nhiều rào cản như chi phí cao, rào cản ngôn ngữ, hạn chế về nhân sự chuyên môn và thiếu cơ chế hỗ trợ đồng bộ. Nghiên cứu đóng góp cơ sở thực tiễn và lí luận cho các nhà quản lí giáo dục, các cơ sở đào tạo và các cơ quan hoạch định chính sách trong việc mở rộng kiểm định quốc tế tại Việt Nam.
Từ khóa: 
FIBAA
Kiểm định chất lượng
Chương trình đào tạo
giáo dục đại học
quốc tế hóa
đảm bảo chất lượng.
Tham khảo: 

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2025). Thông tư số 04/2025/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học. https://vanban.chinhphu. vn/?pageid=27160&docid=213005&classid=1.

[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Quyết định số 1940/ QĐ-BGDĐT Công nhận hoạt động của Tổ chức Foundation for International Business Administration Accreditation (FIBAA) tại Viet Nam. https://moet. gov.vn/van-ban/vbdh/Pages/chi-tiet-van-ban. aspx?ItemID=2964. http://ktdbcl.vlute.edu.vn/ quyet-dinh-1940-qd-bgddt-ngay-16-6-2021-ve cong-nhan-hoat-dong-cua-to-chuc-foundation for-international-business-administration accreditation-fibaa-tai-viet-nam/

[3] Bộ Giáo dục và đào tạo. (2017). Thông tư số 12/2017/TT BGDĐT: Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học. https://vqa.moet.gov.vn/vi/ laws/detail/Thong-tu-12-2017-TT-BGDDT-ngay 19-thang-5-nam-2017-quy-dinh-ve-kiem-dinh chat-luong-co-so-giao-duc-dai-hoc-12/.

[4] Chasokela, D. & Manokore, K. (2025). Best Practices for Institutions in Conducting Self-Assessment for Accreditation. In M. Lytras & A. Șerban (Eds.), Academic Accreditation and Evaluation in Higher Education: Practices, Experiences, and Quality Assurance, 89–120. IGI Global Scientific Publishing. https://doi.org/10.4018/979-8-3693-5608-1.ch004.

[5] ENQA-ESG. (2015). Standards and Guidelines for Quality Assurance in the European Higher Education Area. Brussels. https://www.enqa.eu/wp-content/ uploads/2015/11/ESG_2015.pdf.

[6] FIBAA. (2025a). Assessment Guide: FIBAA Quality Seal for the Accreditation of Bachelor and Master Programmes. https://www.fibaa.org/fileadmin/ redakteur/pdf/PROG/2025_FIBAA_PROG_BA_ MA_Assessment_Guide_final.pdf.

[7] FIBAA. (2025b). FIBAA guidelines for HEIs: Self-evaluation Report (SER), Notes on Writing the SER, Appendices for the SER, Technical requirements: submission of the SER, Statement on the accreditation report by the HEI. https://www.fibaa.org/fileadmin/redakteur/pdf/ PROG/Handreichungen_und_Vorlagen/2025_ FIBAA_SER_Guidlines.pdf.

[8] FIBAA. (2021). Guidelines for the accreditation of programmes by FIBAA. https://www.fibaa.org/fileadmin/ redakteur/pdf/PROG/Handreichungen_und_ Vorlagen/210428_Guidelines_PROG_FIBAA_-_ EN.pdf.

[9] FIBAA. (n.d.). FIBAA History. https://www.fibaa.org/ en/30-jahre-fibaa/about-us/historie/.

[10] Harvey, L., & Green, D. (1993). Defining Quality. Assessment & Evaluation in Higher Education, 18(1), 9–34. https://doi.org/10.1080/0260293930180102.

[11] Manarbek, G., Kondybaeva, S. & David C. (2018). The role of international accreditation in quality assurance of higher education. Journal of Economic Research & Business Administration, 123(1), 47–58. https://be.kaznu.kz/index.php/math/article/ view/1944.

[12] Nguyen, H. C. & Shah, M. (2019). Quality Assurance in Vietnamese Higher Education: Policy and Practice in the 21st Century. Palgrave Macmillan Cham, https://doi.org/10.1007/978-3-030-26859-6.

[13] Nguyen, H. C. (2017). Impact of international accreditation on the emerging quality assurance system: The Vietnamese experience. Contemporary Issues in Education Research, 10(3), 213–222. https:// doi.org/10.18848/2327-798X/CGP/v17i03/1-9.

[14] Quốc hội. (2018). Luật số 34/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học. https://vanban. chinhphu.vn/?pageid=27160&docid=206102.

[15] Woodhouse, D. (1999). Quality and internationalisation in higher education. In J. Knight & H. de Wit (Eds.), Quality and internationalisation in higher education, 29–44. Paris: The Organization for Economic co operation and Development.

Bài viết cùng số