XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU TRONG MÔN NGỮ VĂN CHO HỌC SINH VIỆT NAM

XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU TRONG MÔN NGỮ VĂN CHO HỌC SINH VIỆT NAM

Nguyễn Thanh Tuấn* tuannt2022@vnies.edu.vn Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 459 Tôn Đức Thắng, phường Hoà Khánh, Đà Nẵng, Việt Nam
Đỗ Thu Hà hadt@vnies.edu.vn Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam Số 4 Trịnh Hoài Đức, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội, Việt Nam
Hồ Trần Ngọc Oanh htnoanh@ued.udn.vn Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 459 Tôn Đức Thắng, phường Hoà Khánh, Đà Nẵng, Việt Nam
Tóm tắt: 
Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đã và đang trở thành xu hướng mới trong kỉ nguyên số. Tại Việt Nam, hoạt động dạy học trực tuyến đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhưng việc sử dụng nền tảng số để đánh giá năng lực, đặc biệt là năng lực đọc hiểu, vẫn còn nhiều hạn chế. Nghiên cứu phát triển một website hỗ trợ kiểm tra, đánh giá năng lực đọc hiểu của học sinh, qua đó giải quyết khoảng trống trong việc xây dựng công cụ số có khả năng đánh giá nhiều mức độ tư duy. Nghiên cứu đã áp dụng phương pháp thiết kế phát triển gồm 9 bước: 1) Phân tích và thiết kế hệ thống, 2) Lựa chọn công nghệ phù hợp, 3) Thiết kế cơ sở dữ liệu, 4) Phát triển giao diện người dùng (frontend), 5) Phát triển logic xử lí phía máy chủ, 6) Tích hợp frontend và backend, 7) Kiểm thử và gỡ lỗi hệ thống, 8) Triển khai hệ thống, 9) Thu thập phản hồi và cải tiến. Kết quả bước đầu cho thấy, website có hiệu quả trong việc xây dựng các dạng câu hỏi đa dạng, giúp học sinh luyện tập và tự đánh giá năng lực đọc hiểu, đồng thời, cung cấp cho giáo viên công cụ trực quan để theo dõi tiến độ và kết quả học tập của học sinh.
Từ khóa: 
reading comprehension
digital assessment
educational technology
the 2018 General Education Curriculum
Literature
Vietnam.
Tham khảo: 

[1] ADL (Advanced Distributed Learning). (2004). SCORM 2004 2nd Edition Overview. U.S. Department of Defense.

[2] Brame, C. J. (2017). Effective educational videos: Principles and guidelines for maximizing student learning from video content. CBE-Life Sciences Education.

[3] Chen, X., Zou, D., Xie, H., Cheng, G., & Liu, C. (2022). Two Decades of Artificial Intelligence in Education: Contributors, Collaborations, Research Topics, Challenges, and Future Directions. Educational Technology & Society, 25(1), 28–47. https://www. jstor.org/stable/48647028

[4] Dabbagh, N., & Bannan-Ritland, B. (2005). Online learning: Concepts, strategies, and application. Pearson/Merrill/Prentice Hall.

[5] Dougiamas, M., & Taylor, P. (2003). Moodle: Using learning communities to create an open source course management system. In EdMedia+ innovate learning (pp. 171-178). Association for the Advancement of Computing in Education (AACE).

[6] Dousay, T. A., & Stefaniak, J. E. (2018). Instructional design models. Foundations of learning and instructional design technology, 277-293.

[7] García Peñalvo, F. J., Corell Almuzara, A., Abella García, V., & Grande de Prado, M. (2020). La evaluación online en la educación superior en tiempos de la COVID-19. Education in the knowledge society (EKS), 21(12), 26. https://doi.org/10.14201/eks.23013

[8] Harasim, L. (2000). Shift happens: Online education as a new paradigm in learning. The Internet and higher education, 3(1-2), 41-61.

[9] Khan, B. H. (1997). Web-based instruction. Educational Technology Publications.

[10] Knewton. (2014). Adaptive learning white paper. https://www.knewton.com/resources/

[11] Lee, J. J., & Hammer, J. (2011). Gamification in education: What, how, why bother? Academic exchange quarterly, 15(2), 146.

[12] Lê Thái Hưng, Trần Thị Hoa, Đặng Thị Mây & Hoàng Hương Lan. (2019). Phát triển ngân hàng trắc nghiệm thích ứng để đánh giá năng lực đọc hiểu môn Ngữ văn của học sinh lớp 10 trung học phổ thông. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, 24(12), 54-59.

[13] Nguyễn Phước Hải & Nguyễn Thị Kim Bình. (2024). Xây dựng hệ thống kiểm tra, đánh giá năng lực người học trên máy tính: Nghiên cứu trường hợp trong giáo dục phổ thông. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Vinh, tập 53, số đặc biệt 8, 331-339.

[14] Pappano, L. (2012). The Year of the MOOC. The New York Times, 2(12), 2012. https://www.nytimes. com/2012/11/04/education/edlife/massive-open online-courses-are-multiplying-at-a-rapid-pace. html

[15] Richey, R. C., & Klein, J. (2007). Design and Development Research: Methods, Strategies, and Issues. Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum Associates, Publishers.

[16] Schmidt, R., Möhring, M., Härting, R. C., Reichstein, C., Neumaier, P., & Jozinović, P. (2015). Industry 4.0-potentials for creating smart products: empirical research results. In Business Information Systems: 18th International Conference, BIS 2015, Poznań, Poland, June 24-26, 2015, Proceedings 18 (pp. 16-27). Springer International Publishing.

[17] Siemens, G., & Long, P. (2011). Penetrating the fog: Analytics in learning and education. EDUCAUSE review, 46(5), 30.

[18] Trịnh Thị Lan, Đặng Như Binh, Hà Ngọc Huế, Nguyễn Quỳnh Anh. (2024). Đề xuất cách thức xây dựng website hỗ trợ dạy học văn bản thông tin theo hướng tích hợp giáo dục hướng nghiệp ở lớp 10. Tạp chí Giáo dục, 24(19), 7-12

[19] Vaidya, S., Ambad, P., & Bhosle, S. (2018). Industry 4.0–a glimpse. Procedia manufacturing, 20, 233-238. https://doi.org/10.1016/j.promfg.2018.02.034

[20] Watson, W. R., & Watson, S. L. (2007). An argument for clarity: What are learning management systems, what are they not, and what should they become? TechTrends, 51, 28-34.

[21] Yuan, L., & Powell, S. J. (2013). MOOCs and open education: Implications for higher education.

Bài viết cùng số