[1] Âu Thanh Ngọc, & Hoàng Thanh Thuý. (2024). Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh ở một số trường trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, 24(số đặc biệt 9).
[2] Ban Chấp hành Trung ương. (04/11/2013). Nghị quyết số 29-NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
[3] Beard, C., & Wilson, J. P. (2006). Experiential learning: A handbook for education, training and coaching. Kogan Page.
[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018a). Chương trình Giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018).
[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018b). Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018).
[6] Cronbach, L. J. (1971). Test validation. In R. L. Thorndike (Ed.). Educational measurement, pp. 443–507. American Council on Education.
[7] Dewey, J. (1938). Experience and education. Macmillan.
[8] Durak, H. Y., & Saritepeci, M. (2018). Investigation of the relationship between digital competence and teaching performance of pre-service teachers. Contemporary Educational Technology, 9(3), p.206– 219. https://doi.org/10.30935/cet.444120 (Truy cập ngày 07 tháng 01 năm 2025).
[9] Dương Thị Kim Oanh, & Nguyễn Văn Hiến. (2023). Đề xuất khung năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên sư phạm. Tạp chí Khoa học Giáo dục Kĩ thuật, 75B(2), tr.13–21.
[10] George, D., & Mallery, P. (2020). IBM SPSS Statistics 27 step by step: A simple guide and reference (17th ed.). Routledge.
[11] Hà Mỹ Hạnh. (2020). Các yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học Trường Đại học Tân Trào. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Tân Trào, 18, tr.77–82.
[12] Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., & Anderson, R. E. (2019). Multivariate data analysis (8th ed.). Cengage Learning.
[13] Hồ Thị Dung. (2016). Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên các trường sư phạm hiện nay. Tạp chí Khoa học Giáo dục, 133.
[14] Kolb, A. Y., & Kolb, D. A. (2005). Learning styles and learning spaces: Enhancing experiential learning in higher education. Academy of Management Learning & Education, 4(2), p.193–212. https://doi. org/10.5465/amle.2005.17268566 (Truy cập ngày 01 tháng 01 năm 2025).
[15] Kolb, D. A. (1984). Experiential learning: Experience as the source of learning and development. Prentice-Hall.
[16] Nguyễn Văn Hiến, Dương Thị Kim Oanh, & Trần Thị Hương. (2022). The situation of development of the competence in organizing experiential activities for pre-service teachers. In Proceedings of the International Conference: School Administration in the Trend of Globalization and Digital Transformation. Hue University Publishing House.
[17] Shroff, R. H., Ting, F. S. T., & Lam, W. H. (2019). Development and validation of an instrument to measure teacher orientation to technology integration. Australasian Journal of Educational Technology, 35(5), p.78–93. https://doi.org/10.14742/ ajet.4640 (Truy cập ngày 07 tháng 12 năm 2024).
[18] Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2013). Using multivariate statistics (6th ed.). Pearson Education.
[19] Tiêu Thị Mỹ Hồng. (2019). Phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên Sư phạm đáp ứng yêu cầu của Chương trình Giáo dục phổ thông mới. Trong Kỉ yếu Hội thảo Quốc tế lần thứ nhất về Đổi mới đào tạo giáo viên, tr.181–186.
[20] Trần Thị Bích Dung, & Ngô Thị Kim Hoa. (2024). Hình thành và phát triển kĩ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học thông qua học phần “Nghiệp vụ sư phạm” tại Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, 24(11), tr.86–90.