[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2017). Thông tư số 12/2017/TTBGDĐT: Quy định về Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học và chương trình đào tạo.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Thông tư số 17/2021/TTBGDĐT: Ban hành Quy định về Chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học
[3] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2025). Thông tư số 04/2025/TTBGDĐT: Ban hành Quy định về Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học
[4] Day, I., & Lin, A. (2012). Quality assurance in postgraduate medical education: Implications for dermatology residency training programs. Journal of Cutaneous Medicine and Surgery
[5] Đỗ Đình Thái. (2014). Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động đảm bảo chất lượng và sự hình thành văn hóa chất lượng trong trường đại học. Tạp chí Giáo dục (345), tr.1-3.
[6] Đỗ Đình Thái. (2014). Mô hình phát triển văn hóa chất lượng trong trường đại học. Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam (110), tr.23-26.
[7] Andrade, H. (2005). Teaching with rubrics: The good, the bad, and the ugly. College Teaching, 53(1), 27–31. https://doi.org/10.3200/CTCH.53.1.27-31
[8] Brown, F. G. (2001). Principles of Educational and Psychological Testing (3rd ed.). McGraw-Hill
[9] International Organization for Standardization. (2015). ISO 9000:2015 Quality management systems – Fundamentals and vocabulary. Geneva: ISO
[10] Nguyễn Thị Khánh Trinh. (01/2018). Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học của một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, tr.107-111
[11] World Federation for Medical Education. (2003). Postgraduate Medical Education: WFME Global Standards for Quality Improvement. Copenhagen: WFME Office.
[12] Joshi, M. A. (2012). Quality assurance in medical education. Indian journal of pharmacology, 44(3), 285-287
[13] Martin, M., & Uvalić-Trumbić, S. (2007). Quality Assurance and the role of accreditation in scaling up health professions education: An overview.