THEORETICAL AND PRACTICAL OVERVIEW OF EDUCATIONAL QUALITY ACCREDITATION ACCORDING TO THE ASIIN STANDARDS

THEORETICAL AND PRACTICAL OVERVIEW OF EDUCATIONAL QUALITY ACCREDITATION ACCORDING TO THE ASIIN STANDARDS

Le Thi Thu Lieu lieultt@hcmue.edu.vn Ho Chi Minh University of Education No. 280, An Dương Vương street, Ward 4, District 5, Ho Chi Minh City, Viet Nam
Nguyen Ho Phuong Thao* thaonhp.qlgd034@pg.hcmue.edu.vn Ho Chi Minh University of Education No. 280, An Dương Vương street, Ward 4, District 5, Ho Chi Minh City, Viet Nam
Summary: 
One of the current development trends in higher education is globalization, internationalization, and institutional collaboration. To adapt to the international labor market and meet integration requirements, educational institutions must proactively implement quality assurance and accreditation processes, particularly international quality accreditation. Implementing this process not only helps higher education institutions enhance their accountability to stakeholders but also strengthens their brand, improves their competitiveness, and attracts high-quality students. Currently, in Vietnam, the Ministry of Education and Training has recognized various accreditation organizations, both domestic and international, including HCÉRES, AUN-QA, FIBAA, ASIIN, and ACBSP. Each organization has specific requirements based on its accreditation standards. ASIIN, a European accreditation body, has been licensed by the Vietnamese Ministry of Education and Training since 2016. Due to its European origins, ASIIN follows a quality recognition process that differs in several aspects from other accreditation agencies.
Keywords: 
Quality accreditation ASIIN
standards
quality assessment
higer education.
Refers: 

[1] Accreditation Agency for Study Programmes in Engineering, Informatics, Natural Sciences and Mathematics - ASIIN. (2022). Template and Guidelines for Preparing a Self-Assessment for an International ASIIN Program Accreditation.

[2] Asean University Network Quality Assurance. (2020). Guide to AUN-QA Assessment at Programme Level Version 4.0.

[3] Ban Chấp hành Trung Ương. (2013). Nghị quyết số 29-NQ-TW của Đảng Cộng sản Việt Nam về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

[4] Bộ Giáo dục và đào tạo. (2017). Thông tư số 12/2017/TT BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học.

[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2016a). Thông tư số 04/2016/ TT-BGDĐT ngày 14 tháng 03 năm 2016 về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.

[6] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2016b). Quyết định 1941/QĐ BGDĐT ngày 16 tháng 06 năm 20121 về việc Công nhận hoạt động của Tổ chức Accreditation Agency for Study Programs in Engineering, Informatics, Natural Sciences and Mathematics (ASIIN) tại Việt Nam.

[7] Bui, N. T. N., & Yasri, P. (2024). Optimizing Quality Approaches and Investigating Lecturers’ Perception for Course Quality Assurance in Higher Education. European Journal of Educational Management, 7(2), 91-108.

[8] Chính phủ. (2024). Quyết định số 1705/QĐ- phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

[9] Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. (2010). Công văn số 2085/QLCL-KĐCLGD về việc Hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài chương trình đào tạo.

[10] Harvey, L., & Green, D. (1993). Defining quality. Assessment and Evaluation in Higher Education, 18(1), 9-34.

[11] Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam. (2003). Từ điển Bách khoa Việt Nam. NBX Trung tâm Biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, tập A-Đ.

[12] Johnson, O. C. B. (2017). The impact of ASEAN university network-quality assurance (AUN QA) assessment on the quality of educational programmes. In Theory and practice of quality and reliability engineering in Asia industry, 87-97. Springer Singapore.

[13] Ngô Đình Qua. (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học. NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

[14] Nguyễn Hữu Cương. (2017). Phân biệt 3 mô hình đảm bảo chất lượng giáo dục đại học: Kiểm định chất lượng, đánh giá chất lượng và kiểm toán chất lượng. Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội: Nghiên cứu Giáo dục, 1(1), 91-96.

[15] Nguyễn Thị Thanh Sang. (2024). Kinh nghiệm tổ chức kiểm định cấp cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn ASIIN tại Trường Đại học Quốc tế. Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

[16] Phạm Thị Bích. (2024). Báo cáo bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

[17] Phạm Thị Hương và Nguyễn Vũ Phương. (2020). Tác động của đánh giá chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn AUN-QA: Quan điểm của giảng viên. Tạp chí Khoa học, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 15(1), 5-20.

[18] Quốc hội. (2012). Luật Giáo dục Đại học.

[19] Quốc hội. (2018). Luật Giáo dục Đại học.

[20] Quyen, D.T.N. (2019). Quality Assurance and Accreditation as a Mechanism for Accountability. In: Nguyen, C., Shah, M. (eds) Quality Assurance in Vietnamese Higher Education. Palgrave Macmillan, Cham. https://doi.org/10.1007/978-3-030-26859 6_4.

[21] Shuguang, L., Yungui, S., & Lin, B. (2019, May). Inspection and enlightenment of international engineering education professional accreditation. In Proceedings of the 2019 4th International Conference on Distance Education and Learning, 173-178.

[22] Trần Khánh Đức. (2019). Quản lí đào tạo và quản trị nhà trường hiện đại. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[23] Trịnh Thanh Đèo. (2024). Một số trao đổi về đánh giá ASIIN cấp Chương trình đào tạo tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

[24] Văn Chí Nam. (2024). Kiểm định chương trình đào tạo với bộ tiêu chuẩn của ASIIN. Trung tâm Khảo thí và đánh giá chất lượng, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

[25] Woodhouse, D. (1999). Quality and quality assurance, Quality and Internationalisation in Higher Education, OECD-IMHE, Paris, 29.

[26] Xu, J., & Jin, S. (2024). Accreditation in China (2004 2023). In Proceedings of the 2024 SSEME Workshop on Social Sciences and Education (SSEME-SSE 2024) (864) 4.

Articles in Issue