[1] Accreditation Board for Engineering and Technology. (2022). Criteria for accrediting engineering programs.
[2] Accreditation Council for Business Schools and Programs. (2021). Standards and Criteria for Demonstrating Excellence in Business degree programs.
[3] ASEAN University Network Quality Assurance. (2020). Guide to AUN-QA Assessment at programme level version 4.0.
[4] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2016). Công văn số 1074 Hướng dẫn chung về sử dụng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2021). Thông tư số 17/2021/TTBGDĐT Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ giáo dục đại học.
[6] Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2025). Thông tư số 04/2025/TTBGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
[7] Chính Phủ. (2019). Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại học giai đoạn 2019 - 2025 (Quyết định số 69/QĐTTg).
[8] De Ketele, J.-M., & Demeuse, M. (1999). UNESCO in action under UNSIA. Retrieved from https://unesdoc. unesco.org/images/0015/001519/151917mo.pdf
[9] Foundation for International Business Administration Accreditation. (2023). Assessment Guide for the Accreditation of Bachelor and Master Programmes by FIBAA
[10] Freed, J. E., & Huba, M. E. (2000). Learner-centered assessment on college campuses: Shifting the focus from teaching to learning. Allyn & Bacon.
[11] Jenkins, A., & Unwin, D. (1996). Writing learning outcomes for the core curriculum. NCGIA GISCC Learning Outcomes
[12] Lê Hoài Ân & Phùng Thị Hồng Gấm. (2024). Xây dựng hệ thống đo lường chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của trường đại học theo chuẩn AUN-QA. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, tr.129-138
[13] Lưu Khánh Linh. (2022). Mô hình đánh giá kết quả học tập theo chuẩn đầu ra cho sinh viên khối ngành Kinh tế. Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (STINET). Retrieved from https://stinet. gov.vn/viewer/?id=175855
[14] Macayan, J. V. (2017). Implementing outcomebased education (OBE) framework: Implications for assessment of students’ performance. Educational Measurement and Evaluation Review, 8(1), 1-10. Retrieved from https://www.pemea.org/_files/ugd/0adbde_ d42708fd9cfe47058fdd22bdbdb1c044.pdf#page=5
[15] Nashirah, A. B., & Sofian, R. (2019). Framework of outcome-based education (OBE) for massive open online courses in Islamic finance education. International Journal of Advanced Engineering Research and Science, 6(10), 247-253. https://doi. org/10.22161/ijaers.610.38.
[16] Nguyễn Hữu Đức, Trần Mai Anh & Tạ Thị Thu Hiền. (2023). Vietnamese higher education challenges: Quality accreditation, rankings and ratings. VNU Journal of Science: Education Research, 39(1).
[17] Nguyễn Thị Trang Thanh & Hoàng Tăng Đức. (2023). Xây dựng chuẩn đầu ra và bộ công cụ đánh giá chuẩn đầu ra học phần “Nhập môn ngành Sư phạm” trong chương trình đào tạo giáo viên ở Trường Đại học Vinh. Vinh University Journal of Science, 52, 64-74.
[18] Phan Thị Thu Thủy, Phạm Huy Tuân & Võ Xuân Tiến. (2023). Xây dựng hệ thống đo lường mức độ đạt chuẩn đầu ra chương trình đào tạo - mô hình áp dụng tại Đại học Sư phạm Kĩ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Journal of Technical Education Science, 18(Special Issue 02), 1-12.
[19] Phương Hoàng Yến, Nguyễn Anh Thi, Phạm Trút Thùy, Lê Thanh Thảo, Huỳnh Thị Anh Thư & Nguyễn Hương Trà. (2024). Challenges of implementing outcome-based assessment in Vietnamese higher Education - A qualitative inquiry. EIKI Journal of Effective Teaching Methods, 2(1), 27-35. https://doi. org/10.59652/jetm.v2i1.123.
[20] Spady, W. G. (1994). Outcome-based education: Critical issues and answers. American Association of School Administrators. Retrieved from https://files.eric. ed.gov/fulltext/ED380910.pdf.
[21] The Accreditation Agency for Study Programmes in Engineering, Informatics, Natural Sciences and Mathematics. (2023). Template and guidelines for preparing a self-assessment for an international ASIIN program accreditation. ASIIN
[22] Trần Nhật Tân. (2021). Vai trò của CDIO trong bối cảnh đổi mới chương trình đào tạo theo OBE và kiểm định ABET. Trong Kỉ yếu Hội thảo khoa học về đổi mới giáo dục đại học, tr.265-279. Trường Đại học Thủ Dầu Một. Retrieved from http://ejs.tdmu.edu.vn/ uploads/paper/files/35.-Tran-Nhat-Tan.pdf.
[23] Trần Thị Cẩm Tú & Ngô Văn Linh. (2024). Một số khuyến nghị xây dựng đề thi trắc nghiệm đáp ứng chuẩn đầu ra học phần trên cơ sở thang đo BLOOM: Some recommendations for building multiple-choice tests that meet course outcome standards on the basis of BLOOM scale. Tạp chí Kinh tế - Công nghiệp, (39), tr.78-83
[24] Trịnh Thị Phương Thảo & Nguyễn Văn Chiến. (2016). Thực trạng đáp ứng chuẩn đầu ra của sinh viên đại học Thái Nguyên. Tạp chí Giáo dục, 382(2), tr.14-16. Retrieved from http://lib.yhn.edu.vn/ bitstream/YHN/35522/1/Viet%20184.pdf.
[25] Tucker, B. (2004). Literature review: Outcomes-focused education in universities. Learning Support Network, Curtin University of Technology.